Nội dung bài viết

Biến trong PHP

Biến trong PHP là gì?

Biến được sử dụng để lưu trữ dữ liệu, như chuỗi, số, logic,… Biến có thể thay đổi quá trình thực thi lệnh. Bạn cần nhớ một số vấn đề quan trọng về biến.

  • Trong PHP, biến không cần phải khai báo trước khi gán giá trị cho nó. PHP tự động thay đổi định dạng của biến phù hợp với giá trị được lưu cho nó.
  • Sau khi đã khai báo biến, nó có thể được sử dụng khắp mọi nơi trong toàn tệp PHP.
  • Sử dụng ký hiệu bằng (=) để gán giá trị cho biến.

Trong PHP biến có thể khai báo và gán giá trị như sau: $tenbien = gia_tri;

<?php
// Khai báo biến
$txt = "Hello! Welcome to PHP!";
$number = 10;
 
// Hiển thị giá trị ra trình duyệt
echo $txt;  // hiển thị Hello! Welcome to PHP!
echo $number; // hiển thị 10
?>

Trong ví dụ trên, chúng ta tạo ra hai biến, biến đầu tiên ($txt) được gán với một giá trị chuỗi, biến thứ 2 ($number) được gán giá trị số. Sau đấy, chúng ta hiển thị chúng ra trình duyệt bằng câu lệnh echo. Trong PHP lệnh echo thường được sử dụng để xuất dữ liệu ra trình duyệt. Chúng ta sẽ bàn trong các chưng kế tiếp.

Quy tắc đặt tên biến trong PHP

Có một số nguyên tắc đặt tên cho biến bạn cần phải nhớ:

  • Tất cả biến trong PHP đều bắt đầu với ký tự $, tiếp theo là tên gợi nhớ của biến.
  • Biến phải bắt đầu bằng ký tự chữ cái, hoặc dấu gạch dưới (_).
  • Biến không được bắt đầu bằng ký tự số (0 – 9).
  • Tên biến trong PHP có thể chứa ký tự (A-z), ký tự số (0-9), và gạch dưới (_).
  • Tên biến không chứa khoảng trắng.

Ghi chú: tên biến trong PHP phân biệt chữ hoa và thường, nghĩa là $x và $X là 2 biến khác nhau. Vì thế, bạn nên cẩn thận trong ghi định nghĩa tên biến.

Hằng số trong PHP

Hằng số trong PHP là gì

Hằng số là một tên hoặc một định danh có giá trị cố định. Hằng số tương tự như biến, ngoại trừ chúng được định nghĩa một lần duy nhất, chúng không được định nghĩa lại hay thay đổi giá trị.

Hằng rất hữu dụng để lưu trữ dữ liệu không thay đổi trong suốt quá trình mã PHP đang chạy. Các ví dụ, thông dụng nhất, là dùng hằng để lưu các giá trị cấu hình như là dữ liệu người dùng, mật khẩu, đường dẫn website (url), tên công ty, ….

Hằng số được định nghĩa bằng cách sử dụng hàm define(), có 2 tham số: tên của hằng, và giá trị của nó. Chỉ một lần định nghĩa hằng số, giá trị của nó có thể được dùng bất cứ thời điểm nào thông qua tên của hằng số. Xem ví dụ đơn giản bên dưới.

<?php
// định nghĩa hằng số
define("SITE_URL", "https://docngaydi.com/");
 
// sử dụng hằng số
echo 'Cám ơn bạn đã ghé thăm - ' . SITE_URL;
?>

Đoạn mã trên sẽ hiển thị trên trình duyệt: là:

Tip: bằng cách lưu giá trị vào hằng số thay cho biến, bạn phải chắc chắn rằng giá trị không gây ra lỗi khi ứng dụng của các bạn chạy.

Nguyên tắc đặt tên cho hằng số

Nguyên tắc đặt tên cho hằng số tương tự như khi bạn đặt tên cho biến. Có nghĩa là, tên hằng số hợp lệ phải bắt đầu với ký tự (A – z) hoặc là dấu gạch dưới, tiếp sau là một dãy ký tự, hoặc gạch dưới, và không cần phải dùng $.

Chú ý: quy ước chung, tên hằng số thường được viết hoa toàn bộ ký tự. Điều này giúp bạn dễ nhận biết và phân biệt với biến trong mã nguồn của bạn.

Bài trước: Hằng và Biến trong PHP

Hoặc Toàn bộ bài học lập trình PHP cơ bản

Bài tiếp chúng ta sẽ trao đổi về 2 hàm hiển thị ra trình duyệt là Echo và Print. Xin chào!

0 0 votes
Article Rating
Subscribe
Notify of
guest

0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments